Halloween Costume ideas 2015

BLOG Y DƯỢC

Latest Post


NHỨC ĐẦU

I.Định nghĩa
-  Nhức đầu (đau đầu) là bao hàm tất cả các loại nhức ở đầu hoặc ở cổ, nhưng thông thường ta dùng từ nhức đầu chỉ để nói tới những cảm giác khó chịu vùng vòm sọ.
- Thường kèm với triệu chứng chóng mặt. Chóng mặt là 1 ảo giác, bệnh nhân có cảm giác môi trường xung quanh xoay tròn hoặc bản thân bệnh nhân xoay tròn

II. Phân loại nhức đầu
Có 2 loại : + Nguyên phát
                  + Thứ phát

        Từ lúc chào đời, hệ miễn dịch của bé vẫn còn non nớt và chưa phát triển toàn diện, nên bé có thể mắc phải một số bệnh mà người lớn chúng ta có thể vượt qua. Vắc xin phát huy tác dụng qua việc tạo một lượng Protein (kháng nguyên) của một số loại bệnh, vừa đủ để kích thích cơ thể sản sinh các kháng thể mà không gây nhiễm bệnh. Con bạn nhờ vậy sẽ có sức đề kháng tự nhiên cần thiết để tự bảo vệ khi tiếp xúc với các căn bệnh thực sự trong tương lai. Sau đây, Blog Y Dược sẽ tổng hợp các thông tin liên quan đến vắc xin chủng ngừa cho trẻ theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế Giới, Viện vệ sinh dịch tễ Trung Ương, Bệnh viện Nhi Trung Ương,...



Lịch tiêm chủng bắt cuộc cho trẻ em (theo Chương trình tiêm chủng mở rộng - Viện vệ sinh dịch tễ Trung Ương).

Chẩn đoán VPMPCĐ đòi hỏi việc hỏi quá trình bệnh lý hoặc thăm khám thực thể có quá trình nhiễm trùng cấp với những dấu chứng hoặc triệu chứng của hô hấp gắng sức hoặc những bằng chứng của thâm nhiễm phổi cấp [7],[30]. Những tiếp cận chẩn đoán trong chừng mực nào đó tùy thuộc vào trường hợp và mức độ nặng của bệnh. Những trường hợp lâm sàng phù hợp, có thể đưa ra chẩn đoán mà không cần đến X Quang. Ở những trẻ nặng hơn cần phải được nhập viện, chẩn đoán nên được khẳng định bằng X Quang. Nếu có thể, chẩn đoán bệnh sinh nên được tiến hành ở những trẻ mà yêu cầu phải nhập viện và thất bại trong điều trị ban đầu.
Chẩn đoán lâm sàng: chẩn đoán viêm phổi nên được cân nhắc ở những trẻ có triệu chứng về hô hấp, đặc biệt là ho, thở nhanh, có dấu hiệu co kéo, và khám phổi ghi nhận bất thường. [ 2 ], [ 3 ], [ 7 ] 


Trích dẫn câu nói nổi tiếng của Zachary Cope khi nói về viêm ruột thừa và đau bụng cấp. Thật sự khi hiểu biết rõ hết được những đặc điểm lâm sàng, bệnh sinh của viêm ruột thừa thì đó cũng là chìa khóa giúp cho việc nắm rõ về bụng ngoại khoa được.


Bảng sau đây là những gợi ý được hệ thống lại các hình thái của ruột thừa viêm:


Đặc điểm
Viêm RT cấp
Viêm PM RT
Áp xe RT
Đám quánh RT
Thời gian đau
12-24h
24-48h
3-7 ngày
3-5 ngày
Mức độ đau
++ ( đau chói> dấu hiệu căng sắp vỡ> vỡ> giảm> tăng)
+++
++
+/-
Sốt
Nhẹ, vừa hoặc không sốt
Vừa-cao
Vừa-cao
Thường không sốt
Chướng bụng
-
++
+/- Có thể khối áp xe choán chỗ gây tình trạng bán tắc ruột
-
Âm ruột
Bình thường
Giảm
Tăng
Bình thường
Khối gồ
-
-
+
-
Mảng
-
-
-
+
Phản ứng thành bụng
+ dịch viêm xuất tiết trong
+ Dịch đục mủ
-
-
Đề kháng thành bụng
-
+
-
-
Phân biệt
Các nguyên nhân có thể

Lao hồi manh tràng thủng
Áp xe cơ Psoas
U nang buồng trứng hoại tử
U nang buồng trứng xoắn
Lao hồi manh tràng
U đại tràng
U hồi manh tràng

VIÊM RUỘT THỪA CẤP
1.Nguyên nhân : tắc nghẽn lòng ruột – 90 %
2.Lâm sàng - Toàn thân :H/C nhiễm trùng - Cơ năng
 Đau mơ hồ vùng thượng vị , quanh rốn , có điểm đau khu trú ở hố chậu phải
 Nôn : không quan trọng
 Bí trung đại tiện : liệt ruột ( đến muộn )
 Đau âm ỉ
 đau liên tục , tăng dần -
Thực thể
 Đau khu trú trại hố chậu phải , Mac-Burney ( + )
 Phản ứng thành bụng tại Hố chậu phải
 Cảm ứng phúc mạc
 Dấu giảm áp Blumberg ( + ) Nắn nhẹ sâu hố chậu phải , thả tay đột ngột , BN sẽ
thấy đau tại chỗ .
 Dấu Rovsing ( + ) Khi ta ấn sâu vào hố chậu trái , BN thấy đau tại hố chậu phải .
3.Cận lâm sàng
 Công thức máu ( CTM ) : bạch cầu ( BC ) tăng ( đặc biệt : Neutrophil % )
 VS , CRP : Tăng
 Siêu âm :
o Hình ảnh 1 quai ruột không có nhu động , một đầu cụt , xuất phát từ manh tràng
o Dùng đầu dò đè vào ruột thừa viêm không xẹp ( ruột thừa không viêm xẹp )
o Đường kính > 6 mm
o Chỉ có giá trị gợi ý chẩn đoán
4.Chẩn đoán
Xác định
 H/C nhiễm trùng
 Đau Hố chậu Phải âm ỉ , liên tục, tăng dần
 Mac-Burney ( + )
 Phản ứng thành bụng ở hố chậu phải
 Siêu âm , CTM .
Phân biệt
 Viêm túi thừa Meckel (chụp x quang đồng vị phóng xạ tìm hình ảnh niêm mạc dạ dày
ở vùng ruột ; vì niêm mạc của túi thừa Meckel giống với dạ dày )
 Thủng dạ dày – tá tràng
 Viêm túi mật hoại tử
 Viêm manh tràng
 Viêm đáy phổi phải
 Viêm phần phụ
 Viêm cơ đáy chậu phải
5.Phẫu thuật - Mổ
 Charles MacBurney , đường mổ tách cơ chéo ngoài  phúc mạc  tìm ruột thừa
 Tìm đại tràng lên (cố định vào thành bụng sau )  lần xuống dưới 
 dải cơ dọc .
- Nội soi cắt ruột thừa
 Xuôi dòng : từ ngọn > gốc
 Ngược dòng : từ gốc > ngọn -
Hậu phẫu:
o Ngày thứ 1: chảy máu: thành bụng hoặc động mạch ruột thừa
o Ngày thứ 3-5:
 H/C ngày thứ 5
 Tuột gốc ruột thừa  H/C viêm phúc mạc
 Sốt cao trở lại
 Đau bụng
o Ngày thứ 5-7: Hội chứng nhiễm trùng vết mổ o Nề đỏ chân chỉ
 chảy dịch
 mở rộng vết mổ , vệ sinh
 khô + tổ chức hạt
 khâu da thì 2 .
o Ngày thứ 10-14: Abscess tòn lưu ở túi cùng Douglas do ứ đọng dịch : đau +sốt .
6.Tiến triển
 40% tự lành
 Đám quánh ruột thừa ( 2-3 ngày sau cơn đau đầu tiên )
 Abscess ( 3 – 5 ngày sau cơn đau đầu tiên )
 Viêm phúc mạc : khu trú  24h ; toàn thể  24-48 h
7.Các thể Ruột thừa viêm
1) Hố chậu phải
2) Dưới gan
3) Sau manh tràng
4) Trước manh tràng
5) Hố chậu trái
6) Nằm giữa 2 lá mạc treo ruột thừa
7) Tiểu khung
 Đau hạ vị
 H/C Kích thích bàng quang
 H/C giả lỵ


DINH DƯNG TRONG THAI KỲ

1. ĐẶC ĐIỂM VÀ MỨC TĂNG CÂN TRONG QUÁ TRÌNH MANG THAI

1.1.    Trong 3 tháng đu

3 tháng đu là giai đoạn nh thành pi và bit hóa các tổ chc, quan trong thể, đồng thi đây cũng là thi điểm xuất hin các triệu chứng khiến thai phụ khó chu như bun n và n, chán ăn, mệt mỏi, d b kích thích Do vậy mt chế đ dinh dưng hp lý là rt cần thiết đ thai nhi phát trin hoàn chỉnh và đảm bảo sc khe cho quá trình mang thai. Mục tiêu tăng cân trong giai đon y là t 1 2 kg.

Nguồn ảnh: internet
1.2.    Trong 3 tháng gia

TIẾP CẬN MỘT BỆNH NHÂN VỚI TRIỆU CHỨNG CƠ XƯƠNG KHỚP
Cardi Tran Nhan

Với mục đích định hướng khả năng tiếp cận hiệu quả với một bệnh nhân than phiền về một triệu chứng đau nhức cơ xương khớp, bài viết sẽ sơ bộ tóm gọn cho các bạn những điều căn bản nhất có thể tham khảo hữu ích cho việc học tập của các bạn.

*Mục đích tiếp cận đúng:
oChẩn đoán đúng
oĐịnh hướng liệu pháp đúng đắn, kịp thời.
oTránh chỉ định những xét nghiệm không cần thiết.

Đứng trước một bệnh nhân có triệu chứng về cơ xương khớp cần trả lời đầy đủ các câu hỏi sau:

TỔNG QUAN
•Hen và COPD là hai bệnh hô hấp phổ biến
•Hen chẩn đoán dựa vào lâm sàng là chính, hô hấp ký chỉ hổ trợ chẩn đoán và điều trị.
•Hen liên quan đến yếu tố dị ứng dị nguyên, gia đình
•COPD hô hấp ký đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán, liên quan đến tiếp xúc độc chất.
•Hen và COPD có sự chồng lấp

ĐỊNH NGHĨA COPD GOLD 2014
• Bệnh th ường gặp có thể điều trị và phòng ngừa
• Tắc nghẽn đường dẫn khí liên tục, diễn tiến
• Liên quan tình trạng đáp ứng viêm mạn ở đ ường dẫn khí và phổi với các chất độc hay chất khí.
• Đợt cấp và bệnh đồng mắc góp phần lên độ nặng của bệnh.
ĐỊNH NGHĨA HEN


GINA 2014
• Hen là bệnh lý phức tạp, đặc tr ưng bởi viêm đường thở mạn tính
• Bệnh sử có các triệu chứng hô hấp nh ư khò khè, khó thở, nặng ngực và ho thay đổi theo thời gian và c ường độ
• Với giới hạn luồng dẫn khí thay đổi

CƠ CHẾ GÂY VIÊM VÀ CÁC TẾ BÀO VIÊM




YẾU TỐ NGUY CƠ COPD
 Giới
 Tuổi
 NT hô hấp
 Tình trạng kinh tế XH
Gen
Tiếp xúc
 Khói thuốc lá
 Bụi vô cơ, hữu cơ
 Ô nhiễm môi trường từ
biomass

YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA HEN PQ
YẾU TỐ CHỦ THỂ
•Gen
•Cơ địa dị ứng
•Gen tạo cơ địa tăng phản ứng của đường dẫn khí
•Béo phì
•Giới tính
YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG
•Dị nguyên
•Trong nhà: vật nuôi có lông,
•Ngoài nhà; phấn hoa, bào tử, nấm mốc
•Nhiễm trùng (chủ yếu do siêu vi)
•Chất gây dị ứng từ nghề nghiệp
•Khói thuốc lá
•Ô nhiễm môi trường
•Chế độ ăn



ĐẶC ĐIỂM GỢI Ý HEN, COPD, ACOS
Đặc điểm
HEN
 COPD
ACOS
Tuổi khởi phát
Thường từ lúc nhỏ hoặc khởi phát ở bất kỳ lứa tuổi nào
Thường trên 40 tuổi
Thường ≥40 tuổi, cũng có thể có triệu chứng thời thơ ấu hoặc khi trưởng thành
Triệu chứng hô hấp
Triệu chứng có thể thay đổi theo thời gian(từng ngày, hoặc trong một khoảng thời gian dài), thường giới hạn hoạt động. Thường lên cơn khi luyện tập, tăngcảm xúc như cười, bụi hoặc dị nguyên
 Triệu chứng mạn tính liên tục, đặc biệt lúc gắng sức, với những ngày tốt hơn và tệ hơn.
Khó thở khi gắng sức dai dẵng, có thể thay đổi hoặc nặng hơn
Tiền sử bản thân và gia đình
Tiền sử dị ứng hoặc có hen từ bé, gia đình có người bị hen
Tiền sử phơi nhiễm với khí hoặc chất độc (khói thuốc lá, chất thải nhiên liệu)
Thường có bệnh sử được chẩn đoán là hen bởi bác sĩ (hiện tại hoặc quá khứ), tiền sử dị ứng hoặc gia đình có người bị hen, và hoăc tiếp xúc độc chất
Chức năng hô hấp
Hiện tại hoặc tiền sử giới hạn đường thở thay đổi, đáp ứng test dãn phế quản
FEV1 có thể cải thiện sau test, nhưng FEV1/FVC <0.7
Tắc nghẽn đường dẫn khí không đáp ứng hoàn toàn với test dãn phế quãn, nhưng thường thay đổi hiện tại hoặc trong  quá khứ
Chức năng hô hấp giữa các cơn
Có thể bình thường giữa các cơn
Luôn luôn tắc nghẽn
Luôn luôn tắc nghẽn
Diễn tiến thời gian
Thường cải thiện tự nhiên hoặc với điều trị, những cũng có thể tắc nghẽn cố định
Thường vẫn diễn tiến chậm theo mỗi năm, mặc dù điều trị
Luôn có triệu chứng nhưng có thể giảm bỡi điều trị. Thường diễn tiến cần điều trị liều cao
Đợt cấp
Các yếu tố nguy cơ làm xuất hiện đợt cấp có thể giảm nhờ điều trị
Có thể giảm bởi điều trị. Nếu có, bệnh phối hợp sẽ làm nặng thêm
Đợt cấp có thể nhiều hơn ở bn COPD nhưng giảm bởi điều trị. Bệnh phổi hợp có thể làm nặng hơn.
XQ
Thường bình thường
Ứ khí nặng và các thay đổi khác của COPD
Tương tự COPD
Đặc trưng viêm đường thở
Eosinophils và hoặc neutrophils
Neutrophil trong đàm, lymphocyte trong đường thở, có thể có tình trạng viêm hệ thống
Eosinophil và Neutrophil trong đàm

Đặc điểm
Hướng nhiều đến Hen
Hướng nhiều đến COPD
Tuổi khởi phát
Khới phát <20 tuổi
Khởi phát sau 40 tuổi
Triệu chứng hô hấp
v Thay đổi triệu chứng từng phút, từng giờ, từng ngày
v Triệu chứng tệ về đêm và sáng sớm
v Triệu chứng khởi phát do luyện tập, cảm xúc như cười, tiếp xúc bụi hoặc dị nguyên
v Triệu chứng mạn dù điều trị.
v Có ngày khỏe và ngày mệt nhưng triệu chứng luôn luôn có mỗi ngày và khó thở khi gắng sức
v Ho đàm mạn trước khó thở, không liên quan yếu tố khởi phát
Tiền sử bản thân và gia đình
ü Được bác sĩ chẩn đoán là hen trước đó
ü Gia đình có người bị hen, và có các bệnh dị ứng khác(viêm mũi dị ứng hoặc chàm)
ü Được bác sĩ chẩn đoán là COPD trước đó, viêm phế quản mạn hoặc khí phế thủng
ü Phởi nhiễm nặng với các yếu tố nguy cơ: thuốc lá, chất thải nhiên liệu
Diễn tiến thời gian
q Triệu chứng không xấu hơn theo thời gian. Triệu chứng thay đổi theo mùa từ năm này sang năm khác.
q Có thể cải thiện tự nhiên hoặc đáp ứng với thuốc dãn phế quản hoặc cortisteroid hít theo từng tuần
q Triệu chứng xâu đi chậm theo thời gian (theo năm)
q Đáp ứng có mức độ với thuốc dãn phế quản tác dụng nhanh
Chức năng hô hấp
Ghi nhận sự thay đổi  giới hạn đường thở (hô hấp ký, lưu lượng đỉnh)
Ghi nhận giới hạn đường thở hằng định (FEV1/FVC <0.7  sau dãn phế quản)
Chức năng hô hấp giữa các cơn
Bình thường giữa các cơn
Bất thường giữa các cơn
XQUANG
Bình thường
Ứ khí nặng



ĐẶC ĐIỂM X QUANG NGỰC
          X quang phổi bình thường            Nam 79 tuổi với, FEV1 = 26%. 


SO SÁNH SINH LÝ BỆNH HỌC CỦA HEN BPTNMT



COPD: TRIỆU CHỨNG
KHÓ THỞ
Liên quan khả năng gắng sức
Diễn tiến, liên tục
Ảnh hưởng chất lượng cuộc sống, tiên lượng
Không tương quan mức độ tắc nghẽn
Đánh giá bằng thang điểm khó thở mMRC
•Ho và/hoặc khạc đàm
–Ho nhiều vào buổi sáng, ít khi vào đêm
–Xuất hiện thường như khó thở
–Có thể gây ngất, gãy xương
–Chưa có thang đo đánh giá
•Mức độ tắc nghẽn nhẹ trung bình: t/c thực thể không rõ
•Các dấu hiệu
–Co kéo cơ hô hấp phụ
–Hội chứng ứ khí phế nang
–Hội chứng tắc nghẽn đường hô hấp dưới
–Suy tim phải: phù, TMC nổi, gan to,…
–Tim nhanh, T2 mạnh tách đôi, Harzer (+)

CHẨN ĐOÁN COPD

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH TRONG CHẨN ĐOÁN COPD
MỨC ĐỘ TRIỆU CHỨNG
MỨC ĐỘ TẮC NGHẼN
NGUY CƠ VÀO ĐỢT CẤP
BỆNH ĐỒNG MẮC

MỨC ĐỘ TRIỆU CHỨNG 

  • Test đánh giá COPD (COPD Assessment Test -CAT) Click vào đây để bệnh nhân tự đánh giá online 
  • Thang điểm đánh giá khó thở mMRC
0
Khó thở khi gắng sức
1
Khó thở khi đi nhanh hay khi lên một dốc nhỏ
2
Đi chậm hơn người cùng tuổi do khó thở
Phải nghỉ khi đi trên mặt phẳng ngang do khó thở
3
Phải ngừng nghỉ khi đi 100mét hay sau vài phút đi bộ
4
Khó thở không ra khỏi nhà
Khó thở ngay khi thay quần áo

MỨC ĐỘ TẮC NGHẼN
  Đánh giá dựa vào hô hấp kí
 Phân độ COPD dựa vào đo chức năng hô hấp được thể hiển ở bảng bảng 2.2. Tuy nhiên, người ta thấy rằng, ít có mối liên quan giữa mức độ nặng của  FEV1 và triệu chứng cũng như chất lượng cuộc sống của bệnh nhân COPD. Chính vì lý do đó, bắt buộc chúng ta phải sử dụng các thang điểm đánh giá triệu chứng để phân độ bệnh.
Bảng 2
Phân giai đoạn nặng của COPD theo Hô hấp ký
Giai đoạn 
Đặc điểm (FEV1/FVC < 70%)
GOLD I:       Nhẹ
FEV1 > 80% giá trị dự đoán
GOLD II:     Trung bình
50% <FEV1 < 80% giá trị dự đoán
GOLD III:    Nặng
30% <FEV1 < 50% giá trị dự đoán
GOLD IV:    Rất nặng
FEV1 < 30% giá trị dự đoán

ĐÁNH GIÁ BN COPD
Đánh giá triệu chứng đầu tiên:

mMRC 0-1 HAY CAT < 10:
Ít triệu chứng (A or C)
mMRC> 2 hay CAT >10:
nhiều triệu chứng hơn
(B or D)












ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ ĐỢT CẤP

Nếu GOLD 1 hoặc 2 và chỉ có 0 hoặc 1 đợt cấp trong năm trước: nguy cơ thấp (A hoặc B) 

Nếu GOLD 3 hoặc 4 HOẶC hai hoặc nhiều hơn đợt cấp trong năm trước: Nguy cơ cao: Nguy cơ cao (C hoặc D) 



Đánh giá đợt cấp

Đợt cấp COPD được định nghĩa khi các triệu chứng về hô hấp của bệnh nhân trở nên tệ hơn và vượt ra khỏi ngưỡng thay đổi hằng ngày dẫn đến bệnh nhân phải thay đổi thuốc. Bệnh nhân sẽ có tiên lượng xấu và nguy cơ tử vong cao nếu có hơn 2 đợt cấp hoặc 1 đơt cấp phải phải nhập viện trong năm.
•Là tình trạng cấp đặc trưng bởi sự xấu đi các triệu chứng hằng ngày.
•Sự thay đổi này cần thay đổi điều trị
Dẫn tới:
• Ảnh hưởng chất lượng cuộc sống BN
• Giảm chức năng phổi vài tuần trước khi hồi phục
• Tương quan tử vong
•COPD
–KHÓ THỞ TĂNG HƠN
–ĐÀM NHIỀU HƠN
–ĐÀM ĐỤC, ĐỔI MÀU
Phân biệt: thuyên tắc phổi, tràn khí MP, suy tim, viêm phổi.....
YẾU TỐ THÚC ĐẨY VÀO ĐỢT CẤP COPD
•NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP: hh trên, NT cây phế quản
•Yếu tố môi trường: bụi, ô nhiễm, thuốc lá
•Nặng hơn các bệnh khác
•Không xác định được YTTĐ: COPD giai đoạn cuối
MỨC ĐỘ ĐỢT CẤP
Nhẹ
Trung bình
Nặng
Triệu chứng
1/3
2/3
3/3
Tuổi
Bất kỳ
Bất kỳ
> 65
CN phổi
FEV1 > 80%
50%<FEV1<80%
 FEV1 < 50%
Cơn kịch phát/năm
 ≤ 4
 >4
Bệnh đồng mắc
Không
Không

DẤU HIỆU NẶNG ĐỢT CẤP COPD
•Sử dụng cơ hô hấp phụ
•Thở ngực bụng nghịch thường
•Tím trung ương tệ hơn hay mới xuất hiện
•Phù ngoại vi
•Huyết động không ổn định
•Tình trạng tri giác xấu đi
CHỈ ĐỊNH NHẬP VIỆN
•Tăng cường độ các triệu chứng, chẳng hạn đột ngột khó thở khi nghỉ
•Bệnh nền COPD nặng lên
•Xuất hiện triệu chứng mới (tím, phù ngoại biên)
•Thất bại với điều trị ban đầu ở nhà
•Bệnh phối hợp nặng lên
•Tăng tần suất đợt cấp
•Lớn tuổi
•Chăm sóc tại nhà kém

ĐÁNH GIÁ COPD NGOÀI ĐỢT CẤP

Bệnh nhân được xếp vào một trong 4 nhóm: 

A: Ít triệu chứng, nguy cơ thấp 

B: Nhiều triệu chứng, nguy cơ thấp 

C: Ít triệu chứng, nguy cơ cao 

D: Nhiều triệu chứng, nguy cơ cao 



Kết hợp các đánh giá COPD

Tóm lại dựa vào các yếu tố trên COPD được phân làm 4 nhóm sau:
Nhóm A: Nguy cơ thấp, triệu chứng ít, đặc trưng với GOLD 1 hoặc GOLD 2 (giới hạn đường thở nhẹ hoặc trung bình), và /hoặc có 0-1 đợt cấp trong một năm, không có đợt cấp phải nhập viện, và thang điểm CAT < 10 hoặc mMRC từ 0-1.
Nhóm BNguy cơ thấp, triệu chứng nhiều, đặc trưng với GOLD 1 hoặc GOLD 2 (giới hạn đường thở nhẹ hoặc trung bình), và /hoặc có 0-1 đợt cấp trong một năm, không có đợt cấp phải nhập viện, và thang điểm CAT ≥ 10 hoặc mMRC ≥ 2.
Nhóm C: Nguy cơ cao, triệu chứng ít, đặc trưng với GOLD 2 hoặc GOLD 3 (giới hạn đường thở nặng hoặc rất nặng), và /hoặc có ≥ 2 đợt cấp trong một năm, có ≥ 1 đợt cấp phải nhập viện, và thang điểm CAT < 10 hoặc mMRC từ 0-1.
Nhóm D: Nguy cơ cao, triệu chứng nhiều, đặc trưng với GOLD 2 hoặc GOLD 3 (giới hạn đường thở nặng hoặc rất nặng), và /hoặc có ≥ 2 đợt cấp trong một năm, có ≥ 1 đợt cấp phải nhập viện, và thang điểm CAT ≥ 10 hoặc mMRC ≥ 2.

ĐÁNH GIÁ BỆNH LÝ ĐI KÈM
Các bệnh cùng nguy cơ, biểu hiện ngoài phổi của COPD hay bệnh gây ra do biến chứng COPD
•Tim mạch: bệnh mạch vanh, tăng huyết áp
•Loãng xương, thiếu máu
•Nhiễm trùng hô hấp: viêm phổi
•Lo âu, trầm cảm
•Đái tháo đường
•Ung thư phổi

ĐÁNH GIÁ HEN NGOÀI ĐỢT CẤP




Cơn hen phế quản kịch phát
•Là các đợt tiến triển nặng lên của khó thở, ho, khò khè, nặng ngực
•Có đặc điểm giảm dòng khí thì thở ra, giảm FEV1 trên hô hấp ký
•Có thể dẫn đến suy hô hấp, tử vong nếu không xử trí kịp thời
•Cần được theo dõi và điều trị

MỨC ĐỘ ĐỢT KỊCH PHÁT CỦA HEN

NHẸ hoặc TRUNG BÌNH

  • Nói từng cụm từ
  • Thích ngồi hơn nằm 
  • Không kích động
  • Nhịp thở tăng
  • Không sử dụng cơ phụ
  • Nhịp tim 100-120 lần/phút
  • Độ bảo hòa oxy (thở với khí trời) 90-95%
  • PEF >50% dự đoán hoặc tốt nhất
NẶNG
  • Nói từng từ, 
  • Ngồi chồm ra phía trước
  • Kích động
  • Nhịp thở >30 lần/phút
  • Co kéo cơ phụ
  • Nhịp tim >120 lần/phút
  • Độ bảo hòa oxy (thở với khí trời) 90-95%
  • PEF ≤50% dự đoán hoặc tốt nhất
NGUY CƠ TỬ VONG LIÊN QUAN ĐẾN HEN
•Bệnh sử hen dọa tử vong, cần đặt nội khí quản hay thở máy
•Nhập viện hay thăm khám cấp cứu do hen trong năm qua
•Đang sử dụng hoặc vừa mới ngưng ICS,
•Hiện tại không dùng corticosteroid hít hoặc tuân thủ kém với ICS

Bài viết tham khảo dựa trên bài giảng về Hen PQ và COPD Trường ĐH Y Dược TP HCM
tài liệu CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ COPD 

Contact Form

Name

Email *

Message *

Powered by Blogger.
Javascript DisablePlease Enable Javascript To See All Widget