Halloween Costume ideas 2015
Articles by "nội khoa"


NHỨC ĐẦU

I.Định nghĩa
-  Nhức đầu (đau đầu) là bao hàm tất cả các loại nhức ở đầu hoặc ở cổ, nhưng thông thường ta dùng từ nhức đầu chỉ để nói tới những cảm giác khó chịu vùng vòm sọ.
- Thường kèm với triệu chứng chóng mặt. Chóng mặt là 1 ảo giác, bệnh nhân có cảm giác môi trường xung quanh xoay tròn hoặc bản thân bệnh nhân xoay tròn

II. Phân loại nhức đầu
Có 2 loại : + Nguyên phát
                  + Thứ phát

TIẾP CẬN MỘT BỆNH NHÂN VỚI TRIỆU CHỨNG CƠ XƯƠNG KHỚP
Cardi Tran Nhan

Với mục đích định hướng khả năng tiếp cận hiệu quả với một bệnh nhân than phiền về một triệu chứng đau nhức cơ xương khớp, bài viết sẽ sơ bộ tóm gọn cho các bạn những điều căn bản nhất có thể tham khảo hữu ích cho việc học tập của các bạn.

*Mục đích tiếp cận đúng:
oChẩn đoán đúng
oĐịnh hướng liệu pháp đúng đắn, kịp thời.
oTránh chỉ định những xét nghiệm không cần thiết.

Đứng trước một bệnh nhân có triệu chứng về cơ xương khớp cần trả lời đầy đủ các câu hỏi sau:

TỔNG QUAN
•Hen và COPD là hai bệnh hô hấp phổ biến
•Hen chẩn đoán dựa vào lâm sàng là chính, hô hấp ký chỉ hổ trợ chẩn đoán và điều trị.
•Hen liên quan đến yếu tố dị ứng dị nguyên, gia đình
•COPD hô hấp ký đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán, liên quan đến tiếp xúc độc chất.
•Hen và COPD có sự chồng lấp

ĐỊNH NGHĨA COPD GOLD 2014
• Bệnh th ường gặp có thể điều trị và phòng ngừa
• Tắc nghẽn đường dẫn khí liên tục, diễn tiến
• Liên quan tình trạng đáp ứng viêm mạn ở đ ường dẫn khí và phổi với các chất độc hay chất khí.
• Đợt cấp và bệnh đồng mắc góp phần lên độ nặng của bệnh.
ĐỊNH NGHĨA HEN


GINA 2014
• Hen là bệnh lý phức tạp, đặc tr ưng bởi viêm đường thở mạn tính
• Bệnh sử có các triệu chứng hô hấp nh ư khò khè, khó thở, nặng ngực và ho thay đổi theo thời gian và c ường độ
• Với giới hạn luồng dẫn khí thay đổi

CƠ CHẾ GÂY VIÊM VÀ CÁC TẾ BÀO VIÊM




YẾU TỐ NGUY CƠ COPD
 Giới
 Tuổi
 NT hô hấp
 Tình trạng kinh tế XH
Gen
Tiếp xúc
 Khói thuốc lá
 Bụi vô cơ, hữu cơ
 Ô nhiễm môi trường từ
biomass

YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA HEN PQ
YẾU TỐ CHỦ THỂ
•Gen
•Cơ địa dị ứng
•Gen tạo cơ địa tăng phản ứng của đường dẫn khí
•Béo phì
•Giới tính
YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG
•Dị nguyên
•Trong nhà: vật nuôi có lông,
•Ngoài nhà; phấn hoa, bào tử, nấm mốc
•Nhiễm trùng (chủ yếu do siêu vi)
•Chất gây dị ứng từ nghề nghiệp
•Khói thuốc lá
•Ô nhiễm môi trường
•Chế độ ăn



ĐẶC ĐIỂM GỢI Ý HEN, COPD, ACOS
Đặc điểm
HEN
 COPD
ACOS
Tuổi khởi phát
Thường từ lúc nhỏ hoặc khởi phát ở bất kỳ lứa tuổi nào
Thường trên 40 tuổi
Thường ≥40 tuổi, cũng có thể có triệu chứng thời thơ ấu hoặc khi trưởng thành
Triệu chứng hô hấp
Triệu chứng có thể thay đổi theo thời gian(từng ngày, hoặc trong một khoảng thời gian dài), thường giới hạn hoạt động. Thường lên cơn khi luyện tập, tăngcảm xúc như cười, bụi hoặc dị nguyên
 Triệu chứng mạn tính liên tục, đặc biệt lúc gắng sức, với những ngày tốt hơn và tệ hơn.
Khó thở khi gắng sức dai dẵng, có thể thay đổi hoặc nặng hơn
Tiền sử bản thân và gia đình
Tiền sử dị ứng hoặc có hen từ bé, gia đình có người bị hen
Tiền sử phơi nhiễm với khí hoặc chất độc (khói thuốc lá, chất thải nhiên liệu)
Thường có bệnh sử được chẩn đoán là hen bởi bác sĩ (hiện tại hoặc quá khứ), tiền sử dị ứng hoặc gia đình có người bị hen, và hoăc tiếp xúc độc chất
Chức năng hô hấp
Hiện tại hoặc tiền sử giới hạn đường thở thay đổi, đáp ứng test dãn phế quản
FEV1 có thể cải thiện sau test, nhưng FEV1/FVC <0.7
Tắc nghẽn đường dẫn khí không đáp ứng hoàn toàn với test dãn phế quãn, nhưng thường thay đổi hiện tại hoặc trong  quá khứ
Chức năng hô hấp giữa các cơn
Có thể bình thường giữa các cơn
Luôn luôn tắc nghẽn
Luôn luôn tắc nghẽn
Diễn tiến thời gian
Thường cải thiện tự nhiên hoặc với điều trị, những cũng có thể tắc nghẽn cố định
Thường vẫn diễn tiến chậm theo mỗi năm, mặc dù điều trị
Luôn có triệu chứng nhưng có thể giảm bỡi điều trị. Thường diễn tiến cần điều trị liều cao
Đợt cấp
Các yếu tố nguy cơ làm xuất hiện đợt cấp có thể giảm nhờ điều trị
Có thể giảm bởi điều trị. Nếu có, bệnh phối hợp sẽ làm nặng thêm
Đợt cấp có thể nhiều hơn ở bn COPD nhưng giảm bởi điều trị. Bệnh phổi hợp có thể làm nặng hơn.
XQ
Thường bình thường
Ứ khí nặng và các thay đổi khác của COPD
Tương tự COPD
Đặc trưng viêm đường thở
Eosinophils và hoặc neutrophils
Neutrophil trong đàm, lymphocyte trong đường thở, có thể có tình trạng viêm hệ thống
Eosinophil và Neutrophil trong đàm

Đặc điểm
Hướng nhiều đến Hen
Hướng nhiều đến COPD
Tuổi khởi phát
Khới phát <20 tuổi
Khởi phát sau 40 tuổi
Triệu chứng hô hấp
v Thay đổi triệu chứng từng phút, từng giờ, từng ngày
v Triệu chứng tệ về đêm và sáng sớm
v Triệu chứng khởi phát do luyện tập, cảm xúc như cười, tiếp xúc bụi hoặc dị nguyên
v Triệu chứng mạn dù điều trị.
v Có ngày khỏe và ngày mệt nhưng triệu chứng luôn luôn có mỗi ngày và khó thở khi gắng sức
v Ho đàm mạn trước khó thở, không liên quan yếu tố khởi phát
Tiền sử bản thân và gia đình
ü Được bác sĩ chẩn đoán là hen trước đó
ü Gia đình có người bị hen, và có các bệnh dị ứng khác(viêm mũi dị ứng hoặc chàm)
ü Được bác sĩ chẩn đoán là COPD trước đó, viêm phế quản mạn hoặc khí phế thủng
ü Phởi nhiễm nặng với các yếu tố nguy cơ: thuốc lá, chất thải nhiên liệu
Diễn tiến thời gian
q Triệu chứng không xấu hơn theo thời gian. Triệu chứng thay đổi theo mùa từ năm này sang năm khác.
q Có thể cải thiện tự nhiên hoặc đáp ứng với thuốc dãn phế quản hoặc cortisteroid hít theo từng tuần
q Triệu chứng xâu đi chậm theo thời gian (theo năm)
q Đáp ứng có mức độ với thuốc dãn phế quản tác dụng nhanh
Chức năng hô hấp
Ghi nhận sự thay đổi  giới hạn đường thở (hô hấp ký, lưu lượng đỉnh)
Ghi nhận giới hạn đường thở hằng định (FEV1/FVC <0.7  sau dãn phế quản)
Chức năng hô hấp giữa các cơn
Bình thường giữa các cơn
Bất thường giữa các cơn
XQUANG
Bình thường
Ứ khí nặng



ĐẶC ĐIỂM X QUANG NGỰC
          X quang phổi bình thường            Nam 79 tuổi với, FEV1 = 26%. 


SO SÁNH SINH LÝ BỆNH HỌC CỦA HEN BPTNMT



COPD: TRIỆU CHỨNG
KHÓ THỞ
Liên quan khả năng gắng sức
Diễn tiến, liên tục
Ảnh hưởng chất lượng cuộc sống, tiên lượng
Không tương quan mức độ tắc nghẽn
Đánh giá bằng thang điểm khó thở mMRC
•Ho và/hoặc khạc đàm
–Ho nhiều vào buổi sáng, ít khi vào đêm
–Xuất hiện thường như khó thở
–Có thể gây ngất, gãy xương
–Chưa có thang đo đánh giá
•Mức độ tắc nghẽn nhẹ trung bình: t/c thực thể không rõ
•Các dấu hiệu
–Co kéo cơ hô hấp phụ
–Hội chứng ứ khí phế nang
–Hội chứng tắc nghẽn đường hô hấp dưới
–Suy tim phải: phù, TMC nổi, gan to,…
–Tim nhanh, T2 mạnh tách đôi, Harzer (+)

CHẨN ĐOÁN COPD

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH TRONG CHẨN ĐOÁN COPD
MỨC ĐỘ TRIỆU CHỨNG
MỨC ĐỘ TẮC NGHẼN
NGUY CƠ VÀO ĐỢT CẤP
BỆNH ĐỒNG MẮC

MỨC ĐỘ TRIỆU CHỨNG 

  • Test đánh giá COPD (COPD Assessment Test -CAT) Click vào đây để bệnh nhân tự đánh giá online 
  • Thang điểm đánh giá khó thở mMRC
0
Khó thở khi gắng sức
1
Khó thở khi đi nhanh hay khi lên một dốc nhỏ
2
Đi chậm hơn người cùng tuổi do khó thở
Phải nghỉ khi đi trên mặt phẳng ngang do khó thở
3
Phải ngừng nghỉ khi đi 100mét hay sau vài phút đi bộ
4
Khó thở không ra khỏi nhà
Khó thở ngay khi thay quần áo

MỨC ĐỘ TẮC NGHẼN
  Đánh giá dựa vào hô hấp kí
 Phân độ COPD dựa vào đo chức năng hô hấp được thể hiển ở bảng bảng 2.2. Tuy nhiên, người ta thấy rằng, ít có mối liên quan giữa mức độ nặng của  FEV1 và triệu chứng cũng như chất lượng cuộc sống của bệnh nhân COPD. Chính vì lý do đó, bắt buộc chúng ta phải sử dụng các thang điểm đánh giá triệu chứng để phân độ bệnh.
Bảng 2
Phân giai đoạn nặng của COPD theo Hô hấp ký
Giai đoạn 
Đặc điểm (FEV1/FVC < 70%)
GOLD I:       Nhẹ
FEV1 > 80% giá trị dự đoán
GOLD II:     Trung bình
50% <FEV1 < 80% giá trị dự đoán
GOLD III:    Nặng
30% <FEV1 < 50% giá trị dự đoán
GOLD IV:    Rất nặng
FEV1 < 30% giá trị dự đoán

ĐÁNH GIÁ BN COPD
Đánh giá triệu chứng đầu tiên:

mMRC 0-1 HAY CAT < 10:
Ít triệu chứng (A or C)
mMRC> 2 hay CAT >10:
nhiều triệu chứng hơn
(B or D)












ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ ĐỢT CẤP

Nếu GOLD 1 hoặc 2 và chỉ có 0 hoặc 1 đợt cấp trong năm trước: nguy cơ thấp (A hoặc B) 

Nếu GOLD 3 hoặc 4 HOẶC hai hoặc nhiều hơn đợt cấp trong năm trước: Nguy cơ cao: Nguy cơ cao (C hoặc D) 



Đánh giá đợt cấp

Đợt cấp COPD được định nghĩa khi các triệu chứng về hô hấp của bệnh nhân trở nên tệ hơn và vượt ra khỏi ngưỡng thay đổi hằng ngày dẫn đến bệnh nhân phải thay đổi thuốc. Bệnh nhân sẽ có tiên lượng xấu và nguy cơ tử vong cao nếu có hơn 2 đợt cấp hoặc 1 đơt cấp phải phải nhập viện trong năm.
•Là tình trạng cấp đặc trưng bởi sự xấu đi các triệu chứng hằng ngày.
•Sự thay đổi này cần thay đổi điều trị
Dẫn tới:
• Ảnh hưởng chất lượng cuộc sống BN
• Giảm chức năng phổi vài tuần trước khi hồi phục
• Tương quan tử vong
•COPD
–KHÓ THỞ TĂNG HƠN
–ĐÀM NHIỀU HƠN
–ĐÀM ĐỤC, ĐỔI MÀU
Phân biệt: thuyên tắc phổi, tràn khí MP, suy tim, viêm phổi.....
YẾU TỐ THÚC ĐẨY VÀO ĐỢT CẤP COPD
•NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP: hh trên, NT cây phế quản
•Yếu tố môi trường: bụi, ô nhiễm, thuốc lá
•Nặng hơn các bệnh khác
•Không xác định được YTTĐ: COPD giai đoạn cuối
MỨC ĐỘ ĐỢT CẤP
Nhẹ
Trung bình
Nặng
Triệu chứng
1/3
2/3
3/3
Tuổi
Bất kỳ
Bất kỳ
> 65
CN phổi
FEV1 > 80%
50%<FEV1<80%
 FEV1 < 50%
Cơn kịch phát/năm
 ≤ 4
 >4
Bệnh đồng mắc
Không
Không

DẤU HIỆU NẶNG ĐỢT CẤP COPD
•Sử dụng cơ hô hấp phụ
•Thở ngực bụng nghịch thường
•Tím trung ương tệ hơn hay mới xuất hiện
•Phù ngoại vi
•Huyết động không ổn định
•Tình trạng tri giác xấu đi
CHỈ ĐỊNH NHẬP VIỆN
•Tăng cường độ các triệu chứng, chẳng hạn đột ngột khó thở khi nghỉ
•Bệnh nền COPD nặng lên
•Xuất hiện triệu chứng mới (tím, phù ngoại biên)
•Thất bại với điều trị ban đầu ở nhà
•Bệnh phối hợp nặng lên
•Tăng tần suất đợt cấp
•Lớn tuổi
•Chăm sóc tại nhà kém

ĐÁNH GIÁ COPD NGOÀI ĐỢT CẤP

Bệnh nhân được xếp vào một trong 4 nhóm: 

A: Ít triệu chứng, nguy cơ thấp 

B: Nhiều triệu chứng, nguy cơ thấp 

C: Ít triệu chứng, nguy cơ cao 

D: Nhiều triệu chứng, nguy cơ cao 



Kết hợp các đánh giá COPD

Tóm lại dựa vào các yếu tố trên COPD được phân làm 4 nhóm sau:
Nhóm A: Nguy cơ thấp, triệu chứng ít, đặc trưng với GOLD 1 hoặc GOLD 2 (giới hạn đường thở nhẹ hoặc trung bình), và /hoặc có 0-1 đợt cấp trong một năm, không có đợt cấp phải nhập viện, và thang điểm CAT < 10 hoặc mMRC từ 0-1.
Nhóm BNguy cơ thấp, triệu chứng nhiều, đặc trưng với GOLD 1 hoặc GOLD 2 (giới hạn đường thở nhẹ hoặc trung bình), và /hoặc có 0-1 đợt cấp trong một năm, không có đợt cấp phải nhập viện, và thang điểm CAT ≥ 10 hoặc mMRC ≥ 2.
Nhóm C: Nguy cơ cao, triệu chứng ít, đặc trưng với GOLD 2 hoặc GOLD 3 (giới hạn đường thở nặng hoặc rất nặng), và /hoặc có ≥ 2 đợt cấp trong một năm, có ≥ 1 đợt cấp phải nhập viện, và thang điểm CAT < 10 hoặc mMRC từ 0-1.
Nhóm D: Nguy cơ cao, triệu chứng nhiều, đặc trưng với GOLD 2 hoặc GOLD 3 (giới hạn đường thở nặng hoặc rất nặng), và /hoặc có ≥ 2 đợt cấp trong một năm, có ≥ 1 đợt cấp phải nhập viện, và thang điểm CAT ≥ 10 hoặc mMRC ≥ 2.

ĐÁNH GIÁ BỆNH LÝ ĐI KÈM
Các bệnh cùng nguy cơ, biểu hiện ngoài phổi của COPD hay bệnh gây ra do biến chứng COPD
•Tim mạch: bệnh mạch vanh, tăng huyết áp
•Loãng xương, thiếu máu
•Nhiễm trùng hô hấp: viêm phổi
•Lo âu, trầm cảm
•Đái tháo đường
•Ung thư phổi

ĐÁNH GIÁ HEN NGOÀI ĐỢT CẤP




Cơn hen phế quản kịch phát
•Là các đợt tiến triển nặng lên của khó thở, ho, khò khè, nặng ngực
•Có đặc điểm giảm dòng khí thì thở ra, giảm FEV1 trên hô hấp ký
•Có thể dẫn đến suy hô hấp, tử vong nếu không xử trí kịp thời
•Cần được theo dõi và điều trị

MỨC ĐỘ ĐỢT KỊCH PHÁT CỦA HEN

NHẸ hoặc TRUNG BÌNH

  • Nói từng cụm từ
  • Thích ngồi hơn nằm 
  • Không kích động
  • Nhịp thở tăng
  • Không sử dụng cơ phụ
  • Nhịp tim 100-120 lần/phút
  • Độ bảo hòa oxy (thở với khí trời) 90-95%
  • PEF >50% dự đoán hoặc tốt nhất
NẶNG
  • Nói từng từ, 
  • Ngồi chồm ra phía trước
  • Kích động
  • Nhịp thở >30 lần/phút
  • Co kéo cơ phụ
  • Nhịp tim >120 lần/phút
  • Độ bảo hòa oxy (thở với khí trời) 90-95%
  • PEF ≤50% dự đoán hoặc tốt nhất
NGUY CƠ TỬ VONG LIÊN QUAN ĐẾN HEN
•Bệnh sử hen dọa tử vong, cần đặt nội khí quản hay thở máy
•Nhập viện hay thăm khám cấp cứu do hen trong năm qua
•Đang sử dụng hoặc vừa mới ngưng ICS,
•Hiện tại không dùng corticosteroid hít hoặc tuân thủ kém với ICS

Bài viết tham khảo dựa trên bài giảng về Hen PQ và COPD Trường ĐH Y Dược TP HCM
tài liệu CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ COPD 

Suy tim: sinh bệnh học và chẩn đoán.
Định nghĩa: suy tim là tình trạng trong đó:
Suy chức năng tâm thu: không còn khả năng  duy trì  cung lượng tim đầy đủ cho nhu cầu chuyển hóa của các mô ngoại biên và/ hoặc
Suy chức năng tâm trương: có khả năng  làm việc với áp lực đổ đầy tăng.

Bệnh sinh của suy tim:
1.   Giảm số lượng và/ hoặc rối loạn chức năng mô cơ tim.
Giảm số lượng mô cơ tim:
Hoại tử: nhồi máu cơ tim, các thuốc độc cho cơ tim.
Quá trình chết theo chương trình của tế bào dưới tác động của các chất: catecholamines, angiotensin 2, các cytokine viêm,Sự căng giãn cơ học do áp lực thành cơ tim tăng lên.
Rối loạn chức năng mô cơ tim: thay đổi khả năng co bóp của các protein, kênh ion, enzymes, receptor và các chất truyền tin thứ hai.
2.   Giảm khả năng duy trì canxi nội môi của tế bào
3.   Thay đổi trong điều chỉnh các phosphate năng lượng cao.
2: cơ chế bù trừ:
a.    Tăng khả năng co bóp của cơ tim:
Định luật Frank-Starling: trong giới hạn sinh lí, lực co bóp tỉ lệ thuận với chiều dài của sợi cơ tim ( độ dài của sợi cơ tim ở cuối kì tâm trương). Vượt quá giới hạn co bóp của sợi cơ thì lự co bóp thay vì tăng lên lại giảm đi.
Trong suy tim: giảm thể tích tống máu thất trái dẫn đến tăng thể tích tâm trương dẫn đến tăng co bóp và làm tăng cung lượng tim.
b.   Phì đại cơ tim:
Định luật Laplace: áp lực thành tim = (áp lực buồng thất *bán kính buồng thất)/2 (độ dày thành thất) . hay (PXR/2h)
Trong suy tim. Sự tăng áp lực và bán kính buồng tim (giãn buồng tim) liên tục dẫn đến tăng áp lực lên thành thất dẫn đến phì đại cơ tim và làm tăng cung lượng tim.
c.    Thần kinh và thể dịch.
Hệ Renin-Angiotensin-Aldosterol (RAAS)
 angiotensin 2 gây:
·       co mạch: làm tăng kháng lực ngoại biên.
·       Kích thích trung tâm khát vùng dưới đồi: làm tăng thể tích nội mạch và tiền gánh.
·       Tăng bài tiết aldosterol ở tuyến tủy thượng thận: tăng giữ nước và tái hấp thu muối.
Hormon chống lợi niệu (vasopressin):
·       Tăng do các receptor nhận cảm áp lực –baroreceptor (nhận cảm với giảm cung lượng tim (CO)) ở động mạch và angiotensin
·       Tăng tái hấp thu nước ở ống lượn xa ( tăng tiền gánh)
d.   Kích thích hệ giao cảm.
Giảm áp lực tưới máu ở các baroreceptor tại quai động mạch chủ và xoang cảnh
Hoạt hóa phản xạ hóa học ngoại biên và trung ương dẫn đến phóng thích các epinephrine, norepinephrin và vasopressin –gây ra tăng kích thích hệ giao cảm tại tim và mạch ngoại biên trong khi giảm giảm tác dụng hệ phó giao cảm.
·       Tại tim: tăng tần số tim và tăng có bóp ( CO = HR * SV)
·       Co mạch ngoại biên: tĩnh mạch (tăng tiền gánh) động mạch (tăng kháng mạch ngoại biên).

Contact Form

Name

Email *

Message *

Powered by Blogger.
Javascript DisablePlease Enable Javascript To See All Widget