•Hen chẩn đoán dựa vào lâm sàng là chính, hô hấp ký chỉ hổ trợ chẩn đoán và điều trị.
•Hen liên quan đến yếu tố dị ứng dị nguyên, gia đình
•COPD hô hấp ký đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán, liên quan đến tiếp xúc độc chất.
•Hen và COPD có sự chồng lấp
• Bệnh th ường gặp có thể điều trị và phòng ngừa
• Tắc nghẽn đường dẫn khí liên tục, diễn tiến
• Liên quan tình trạng đáp ứng viêm mạn ở đ ường dẫn khí và phổi với các chất độc hay chất khí.
• Đợt cấp và bệnh đồng mắc góp phần lên độ nặng của bệnh.
ĐỊNH NGHĨA HEN
GINA 2014
• Hen là bệnh lý phức tạp, đặc tr ưng bởi viêm đường thở mạn tính
• Bệnh sử có các triệu chứng hô hấp nh ư khò khè, khó thở, nặng ngực và ho thay đổi theo thời gian và c ường độ
• Với giới hạn luồng dẫn khí thay đổi
CƠ CHẾ GÂY VIÊM VÀ CÁC TẾ BÀO VIÊM
YẾU TỐ NGUY CƠ COPD
Giới
Tuổi
NT hô hấp
Tình trạng kinh tế XH
Gen
Tiếp xúc
Khói thuốc lá
Bụi vô cơ, hữu cơ
Ô nhiễm môi trường từ
biomass
YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA HEN PQ
YẾU TỐ CHỦ THỂ
•Gen
•Cơ địa dị ứng
•Gen tạo cơ địa tăng phản ứng của đường dẫn khí
•Béo phì
•Giới tính
YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG
•Dị nguyên
•Trong nhà: vật nuôi có lông,
•Ngoài nhà; phấn hoa, bào tử, nấm mốc
•Nhiễm trùng (chủ yếu do siêu vi)
•Chất gây dị ứng từ nghề nghiệp
•Khói thuốc lá
•Ô nhiễm môi trường
•Chế độ ăn
Đặc điểm
|
HEN
|
COPD
|
ACOS
|
Tuổi khởi phát
|
Thường từ lúc nhỏ hoặc khởi phát ở bất kỳ lứa tuổi
nào
|
Thường trên 40 tuổi
|
Thường ≥40 tuổi, cũng có thể có triệu chứng thời thơ
ấu hoặc khi trưởng thành
|
Triệu chứng hô hấp
|
Triệu chứng có thể thay đổi theo thời gian(từng
ngày, hoặc trong một khoảng thời gian dài), thường giới hạn hoạt động. Thường
lên cơn khi luyện tập, tăngcảm xúc như cười, bụi hoặc dị nguyên
|
Triệu chứng
mạn tính liên tục, đặc biệt lúc gắng sức, với những ngày tốt hơn và tệ hơn.
|
Khó thở khi gắng sức dai dẵng, có thể thay đổi hoặc
nặng hơn
|
Tiền sử bản thân và gia đình
|
Tiền sử dị ứng hoặc có hen từ bé, gia đình có người
bị hen
|
Tiền sử phơi nhiễm với khí hoặc chất độc (khói thuốc
lá, chất thải nhiên liệu)
|
Thường có bệnh sử được chẩn đoán là hen bởi bác sĩ
(hiện tại hoặc quá khứ), tiền sử dị ứng hoặc gia đình có người bị hen, và
hoăc tiếp xúc độc chất
|
Chức năng hô hấp
|
Hiện tại hoặc tiền sử giới hạn đường thở thay đổi,
đáp ứng test dãn phế quản
|
FEV1 có thể cải thiện sau test, nhưng FEV1/FVC <0.7
|
Tắc nghẽn đường dẫn khí không đáp ứng hoàn toàn với
test dãn phế quãn, nhưng thường thay đổi hiện tại hoặc trong quá khứ
|
Chức năng hô hấp giữa các cơn
|
Có thể bình thường giữa các cơn
|
Luôn luôn tắc nghẽn
|
Luôn luôn tắc nghẽn
|
Diễn tiến thời gian
|
Thường cải thiện tự nhiên hoặc với điều trị, những
cũng có thể tắc nghẽn cố định
|
Thường vẫn diễn tiến chậm theo mỗi năm, mặc dù điều
trị
|
Luôn có triệu chứng nhưng có thể giảm bỡi điều trị.
Thường diễn tiến cần điều trị liều cao
|
Đợt cấp
|
Các yếu tố nguy cơ làm xuất hiện đợt cấp có thể giảm
nhờ điều trị
|
Có thể giảm bởi điều trị. Nếu có, bệnh phối hợp sẽ
làm nặng thêm
|
Đợt cấp có thể nhiều hơn ở bn COPD nhưng giảm bởi
điều trị. Bệnh phổi hợp có thể làm nặng hơn.
|
XQ
|
Thường bình thường
|
Ứ khí nặng và các thay đổi khác của COPD
|
Tương tự COPD
|
Đặc trưng viêm đường thở
|
Eosinophils và hoặc neutrophils
|
Neutrophil trong đàm, lymphocyte trong đường thở, có
thể có tình trạng viêm hệ thống
|
Eosinophil và Neutrophil trong đàm
|
Đặc điểm
|
Hướng nhiều đến Hen
|
Hướng nhiều đến COPD
|
Tuổi khởi phát
|
Khới phát <20 tuổi
|
Khởi phát sau 40 tuổi
|
Triệu chứng hô hấp
|
v Thay
đổi triệu chứng từng phút, từng giờ, từng ngày
v Triệu
chứng tệ về đêm và sáng sớm
v Triệu
chứng khởi phát do luyện tập, cảm xúc như cười, tiếp xúc bụi hoặc dị nguyên
|
v Triệu
chứng mạn dù điều trị.
v Có
ngày khỏe và ngày mệt nhưng triệu chứng luôn luôn có mỗi ngày và khó thở khi
gắng sức
v Ho
đàm mạn trước khó thở, không liên quan yếu tố khởi phát
|
Tiền sử bản thân và gia đình
|
ü Được
bác sĩ chẩn đoán là hen trước đó
ü Gia
đình có người bị hen, và có các bệnh dị ứng khác(viêm mũi dị ứng hoặc chàm)
|
ü Được
bác sĩ chẩn đoán là COPD trước đó, viêm phế quản mạn hoặc khí phế thủng
ü Phởi
nhiễm nặng với các yếu tố nguy cơ: thuốc lá, chất thải nhiên liệu
|
Diễn tiến thời gian
|
q Triệu
chứng không xấu hơn theo thời gian. Triệu chứng thay đổi theo mùa từ năm này
sang năm khác.
q Có
thể cải thiện tự nhiên hoặc đáp ứng với thuốc dãn phế quản hoặc cortisteroid
hít theo từng tuần
|
q Triệu
chứng xâu đi chậm theo thời gian (theo năm)
q Đáp
ứng có mức độ với thuốc dãn phế quản tác dụng nhanh
|
Chức năng hô hấp
|
Ghi
nhận sự thay đổi giới hạn đường thở
(hô hấp ký, lưu lượng đỉnh)
|
Ghi
nhận giới hạn đường thở hằng định (FEV1/FVC <0.7 sau dãn phế quản)
|
Chức năng hô hấp giữa các cơn
|
Bình
thường giữa các cơn
|
Bất
thường giữa các cơn
|
XQUANG
|
Bình
thường
|
Ứ
khí nặng
|
ĐẶC ĐIỂM X QUANG NGỰC

COPD: TRIỆU CHỨNG
KHÓ THỞ
Liên quan khả năng gắng sức
Diễn tiến, liên tục
Ảnh hưởng chất lượng cuộc sống, tiên lượng
Không tương quan mức độ tắc nghẽn
Đánh giá bằng thang điểm khó thở mMRC
•Ho và/hoặc khạc đàm
–Ho nhiều vào buổi sáng, ít khi vào đêm
–Xuất hiện thường như khó thở
–Có thể gây ngất, gãy xương
–Chưa có thang đo đánh giá
•Các dấu hiệu
–Co kéo cơ hô hấp phụ
–Hội chứng ứ khí phế nang
–Hội chứng tắc nghẽn đường hô hấp dưới
–Suy tim phải: phù, TMC nổi, gan to,…
–Tim nhanh, T2 mạnh tách đôi, Harzer (+)
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH TRONG CHẨN ĐOÁN COPD
MỨC ĐỘ TRIỆU CHỨNG
MỨC ĐỘ TẮC NGHẼN
NGUY CƠ VÀO ĐỢT CẤP
BỆNH ĐỒNG MẮC
MỨC ĐỘ TRIỆU CHỨNG
- Test đánh giá COPD (COPD Assessment Test -CAT)
Click vào đây để bệnh nhân tự đánh giá online
- Thang điểm đánh giá khó thở mMRC
0
|
Khó thở khi gắng sức
|
1
|
Khó thở khi đi nhanh hay khi lên một dốc nhỏ
|
2
|
Đi chậm hơn người cùng tuổi do khó thở
Phải nghỉ khi đi trên mặt phẳng ngang do khó thở
|
3
|
Phải ngừng nghỉ khi đi 100mét hay sau vài phút đi bộ
|
4
|
Khó thở không ra khỏi nhà
Khó thở ngay khi thay quần áo
|
MỨC ĐỘ TẮC NGHẼN
Phân giai đoạn nặng của COPD theo Hô hấp ký
| |
Giai đoạn
|
Đặc điểm (FEV1/FVC < 70%)
|
GOLD I: Nhẹ
|
FEV1 > 80% giá trị dự đoán
|
GOLD II: Trung bình
|
50% <FEV1 < 80% giá trị dự đoán
|
GOLD III: Nặng
|
30% <FEV1 < 50% giá trị dự đoán
|
GOLD IV: Rất nặng
|
FEV1 < 30% giá trị dự đoán
|
ĐÁNH GIÁ BN COPD
Ít triệu chứng (A or C)mMRC> 2 hay CAT >10:
(B or D)
Nếu GOLD 3 hoặc 4 HOẶC hai hoặc nhiều hơn đợt cấp trong năm trước: Nguy cơ cao: Nguy cơ cao (C hoặc D)
•Sự thay đổi này cần thay đổi điều trị
• Giảm chức năng phổi vài tuần trước khi hồi phục
• Tương quan tử vong
–KHÓ THỞ TĂNG HƠN
–ĐÀM NHIỀU HƠN
–ĐÀM ĐỤC, ĐỔI MÀU
•NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP: hh trên, NT cây phế quản
•Yếu tố môi trường: bụi, ô nhiễm, thuốc lá
•Nặng hơn các bệnh khác
•Không xác định được YTTĐ: COPD giai đoạn cuối
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
|
Triệu chứng
|
1/3
|
2/3
|
3/3
|
Tuổi
|
Bất kỳ
|
Bất kỳ
|
> 65
|
CN phổi
|
FEV1 > 80%
|
50%<FEV1<80%
|
FEV1 < 50%
|
Cơn kịch phát/năm
|
≤ 4
|
>4
|
|
Bệnh đồng mắc
|
Không
|
Không
|
Rõ
|
•Sử dụng cơ hô hấp phụ
•Thở ngực bụng nghịch thường
•Tím trung ương tệ hơn hay mới xuất hiện
•Phù ngoại vi
•Huyết động không ổn định
•Tình trạng tri giác xấu đi
•Tăng cường độ các triệu chứng, chẳng hạn đột ngột khó thở khi nghỉ
•Bệnh nền COPD nặng lên
•Xuất hiện triệu chứng mới (tím, phù ngoại biên)
•Thất bại với điều trị ban đầu ở nhà
•Bệnh phối hợp nặng lên
•Tăng tần suất đợt cấp
•Lớn tuổi
•Chăm sóc tại nhà kém

ĐÁNH GIÁ BỆNH LÝ ĐI KÈM
Các bệnh cùng nguy cơ, biểu hiện ngoài phổi của COPD hay bệnh gây ra do biến chứng COPD
•Tim mạch: bệnh mạch vanh, tăng huyết áp
•Loãng xương, thiếu máu
•Nhiễm trùng hô hấp: viêm phổi
•Lo âu, trầm cảm
•Đái tháo đường
•Ung thư phổi
ĐÁNH GIÁ HEN NGOÀI ĐỢT CẤP

Cơn hen phế quản kịch phát
•Là các đợt tiến triển nặng lên của khó thở, ho, khò khè, nặng ngực
•Có đặc điểm giảm dòng khí thì thở ra, giảm FEV1 trên hô hấp ký
•Có thể dẫn đến suy hô hấp, tử vong nếu không xử trí kịp thời
•Cần được theo dõi và điều trị
MỨC ĐỘ ĐỢT KỊCH PHÁT CỦA HEN
NHẸ hoặc TRUNG BÌNH
- Nói từng cụm từ
- Thích ngồi hơn nằm
- Không kích động
- Nhịp thở tăng
- Không sử dụng cơ phụ
- Nhịp tim 100-120 lần/phút
- Độ bảo hòa oxy (thở với khí trời) 90-95%
- PEF >50% dự đoán hoặc tốt nhất
- Nói từng từ,
- Ngồi chồm ra phía trước
- Kích động
- Nhịp thở >30 lần/phút
- Co kéo cơ phụ
- Nhịp tim >120 lần/phút
- Độ bảo hòa oxy (thở với khí trời) 90-95%
- PEF ≤50% dự đoán hoặc tốt nhất
•Bệnh sử hen dọa tử vong, cần đặt nội khí quản hay thở máy
•Nhập viện hay thăm khám cấp cứu do hen trong năm qua
•Đang sử dụng hoặc vừa mới ngưng ICS,
•Hiện tại không dùng corticosteroid hít hoặc tuân thủ kém với ICS
tài liệu CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ COPD
Post a Comment
Click to see the code!
To insert emoticon you must added at least one space before the code.