SUY TIM - PHẦN 2
SINH
LÝ BỆNH VÀ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA SUY TIM
Dấu chứng và triệu chứng
|
Cơ chế
|
Suy tim trái
|
Triệu chứng cơ năng
|
Khó thở
|
Dòng chảy ngược về phổi gây ra tinh
trạng phù tổ chức kẽ của phổi, dẫn tới:
·
giảm khả năng đàn hồi của phổi
·
tăng kháng trở đường hô hấp
·
kích thích of juxta-capillary (J)
receptros – tình trạng thở nhanh ( phản xạ Herring-Breuer kết thúc sự gắng
sức khi hít vào trước khi quá trình hít vào tối đa gây ra tình trạng thở
nhanh nông)
·
Gia tăng điều hòa thông khí (ventilatory
drive) do bất tương xứng V/Q
|
Khó thở khi
nằm ( cơn khó thở khi nằm ngửa, giảm bớt khi ngồi dậy)
|
·
Tăng lượng máu tĩnh mạch từ các chi và bụng về phổi
·
Sự nâng cao của cơ hoành
·
Sự tái hấp thu dịch từ tổ chức phù ngoại vi ứ đọng khi thay đổi tư thế (di chuyển)
·
Các cơ chế khác của PND:
·
Sự ức chế của
trung tâm hô hấp khi ngủ.
·
Tình trạng giảm kích thích giao cảm của cơ tim
|
Khó thở kịch
phát về đêm (v.t PND khiến cho bệnh nhân phải thức dậy, tiếp túc j tiếp diễn
sau khi ngồi)
|
Ho ra đờm có
bọt hồng
|
Sự xung huyết
ở phổi
Vỡ các tĩnh mạch phế quản bị xung huyết– ho ra máu
|
Đãng trí và/hoặc
suy giảm trí nhớ hay ngất vd : block nhĩ thất hoàn toàn ( hội chứng
Stokes-Adams-Morgagni )
|
Giảm tưới máu
não và giảm oxy máu
|
Giảm lượng nước tiểu
|
Giảm lưu lượng tới thận ban ngày dẫn tới tổn thương thận cấp trước thận.
|
Tiểu đêm
|
Sự tái phân bố và tăng lưu lượng
tới thận khi nằm ngửa
|
Biểu hiện
|
Ran ở phổi
|
Được gây ra bởi sự mở ra của đường
thở nhỏ bị hẹp do phù tổ chức kẽ trước đó trong thì hít vào, bắt đầu ở vùng đáy phổi ( có
áp lực thủy tĩnh mạnh nhất) sau đó lan tỏa 2 phế trường.
|
Cơn hen tim
|
Ran rít gây ra bởi sự chèn ép đường dẫn khí do tình trạng sung huyết phổi - thường chủ yếu vào ban đêm
|
T2 mạnh
|
Tăng áp lực động mạch phổi bởi
dòng chảy ngược do áp lực nhĩ trái tăng
|
Tiếng thổi tâm
thu ở mỏm
|
Sự căng giãn quá
mức của vòng van 2
lá do thất trái giãn
|
Mạch nghịch đảo (Pulsus alternans)
|
Một biểu hiện của rối loạn chức
năng tâm thất nặng
|
Huyết áp tụt kẹt
|
Giảm áp lực tâm thu do giảm thể
tích máu bóp
Tăng áp lực tâm trương do tình
trạng co mạch toàn thân
|
Suy tim phải
|
Triệu chứng cơ năng
|
Phù ngoại vi,
phù cùng cut, cổ trướng, và/hoặc phù toàn thân.
|
Tăng áp lực
thủy tĩnh ở tĩnh mạch (ở các phần độc lập)
·
Mặt trước xương chày và mắt cá chân ở bệnh
nhân khi đi lại.
·
Vùng cùng cụt: gặp ở bệnh nhân nằm hoàn toàn
·
Hoạt hóa hệ renin-angiotensin dẫn tới sự tái hấp thu
muối và nước.
|
Gan lách to do
ứ huyết (+/- đau tức vùng hạ sườn phải)
|
Sự ứ máu tuần
hoàn của và lách
Đau và cảm
giác tức do sự căng bao gan.
|
Ăn không ngon/
sút cân
|
Mất cảm giác
ngon miệng do sự ứ máu tại ruột và gan
Tăng chuyển
hóa do tăng tiêu thụ oxy ở cơ tim và việc hít thở liên tục
Sự giảm khả
năng hấp thu chất béo và mất protein do bệnh đường ruột ( hiếm gặp)
|
Biểu hiện
|
Tăng áp lực
tĩnh mạch cảnh
|
Tăng trị số
huyết áp tối thiểu
phản hồi gan tĩnh mạch cổ dương tính chi phép nghĩ tới sự tâm thất co bóp
không hiệu quả
|
Dấu hiệu Kussmaul
|
áp lực tĩnh mạch cảnh tăng cao
nghịch thường trong thì hít vào đối lập
hô hấp giảm ( phản ánh tăng áp lực nhĩ phải)
|
Sờ thấy thất
phải đập trên lồng ngực
|
Phì đại thất
phải (RVH)
|
Tiếng thổi tâm
thu cơ năng ở ổ van ba lá
|
Sự căng dãn
liên tục của vòng van ba lá do phì đại thất phải
|
Suy tim phải hoặc trái
|
Triệu chứng cơ năng
|
Cơn đau/ cảm giác đè ép ngực do thiếu máu cục bộ
a. cơn đau thắt ngực: sau xường ức, gắng
sức/ xúc cảm, dưới 20 phút, giảm bởi nghỉ ngơi và NTG, lan ra cánh táy trái,
hàm và sau lưng.
nhồi máu
cơ tim:
giống như cơn đau thắt ngực nhưng trên 20 phút và không giảm bởi NTG
|
Thiếu máu cơ
tim tiên phát: bệnh mạch vành
Thiếu máu cớ
tim thứ phát: tăng áp lức đổ đầy tâm thất, hiệu quả co bóp cơ tim giảm (với
hệ quả máu đổ đầy mạch vành thì tâm trương kém) hay thiếu oxy máu
|
Hồi hộp đánh
trống ngực
a. nhịp ngoại tâm thu: tim lỡ nhịp, nhảy Extrasystoles: “Heart
misses a beat; jumps”
b. SVT/VT: “nhịp tim nhanh” c. AF: “nhịp tim bất
thường”
|
Nhịp xoang
nhanh do suy tim mất bù
Loạn nhịp nhĩ
hoặc thất xuất hiện trong các buồng
tim giãn
Suy tim nặng
|
Uể oải, yếu
mệt mãn tính
|
Tình trạng
thiếu oxy máu mãn tính do nguồn cung cấp oxy không đủ tới các mô ngoại vi
sự suy giảm toàn bộ cơ, giảm khả năng chịu đựng và rối loạn đa chức năng các
hệ cơ quan.
|
Suy nhược cơ thể do tim
|
Chán ăn
Sự ứ huyết ở ruột gây ra tình trạng giảm hấp thu .
Tăng nhu cầu chuyền hóa
Bất động lâu ngày dẫn tới sự teo cơ
vân
tăng nguy cơ mắc các bệnh mạn tính
|
Biểu hiện
|
Nhịp ngựa phi S3 (S1+S2+S3 = 3 nhịp)
nghe như “-Ken-tuck-y”
|
Sự đổ đầy bất thường của tâm thất
bị giãn
|
Nhịp ngưa phi S4 (S1 S2+S4 = 3 nhịp; S1+S2+S3+S4 = 4 nhịp)
|
Sự co bóp mạnh của tâm nhĩ tống máu
vào tâm thất xơ cứng, thường thấy trong giảm chức năng tâm trương
|
Tim to ( thay đổi vị trí đập của
mỏm tim)
|
Sự phì đại và tăng thể tích
|
Tiêu chuẩn FRAMINGHAM cho chuẩn đoán suy tim
chắc chắn chẩn đoán khi có 2 tiêu
chuẩn chính hoặc 1 tiêu chuẩn chính 2 tiếu chuẩn phụ
Cách
nhớ: 3CDEFGH
1.
Crackles: ran ở phổi
2.
CVP raised (Neck vein distension): tĩnh mạch cổ nổi
3.
Cardiomegaly on Chest X-ray: tim to trên phim xquang
4.
Dyspnea – PND: khó thở - khó thở kịch phát.
5.
Edematous lungs (Acute pulmonary edema): phù phổi cấp
6.
Fall of weight >4.5 kg in 5 days in response to CHF treatment:
giảm trên 4.5 kg sau 5 ngày điều trị theo phác đồ suy tim.
7.
Gallop rhythm (S3): nhịp ngựa phi
8.
Hepatojugular reflux positive: phản hồi gan tĩnh mạch cổ dương
tính
B)
Tiêu chuẩn phụ:
Cách
nhớ: MNOPQRS
1.
Megaly of liver (Hepatomegaly): gan
to
2.
Night cough: ho về đêm
3.
Oedema – bilateral ankle: phù mắt cá
chân
4.
Pleural effusion: tràn dịch màng phổi
5.
Quantitative PFT – Vital capacity
reduced by 1/3 of maximum: dung tích sống giảm 1/3 so với tối đa
6.
Rapid pulse (tachycardia >
120/min): nhịp tim nhanh trên 120 lần/ phút
7.
SOB on strain (sternous exertion): khó
thở khi gắng sức
Cách
phân độ suy tim theo AHA và NYHA
Giai đoạn theo ACC/AHA
|
NYHA: phân độ theo chức năng
|
A: Có nguy cơ suy tim nhưng không có
bênh cấu trúc tim hay triệu chứng cơ năng
|
Không co triệu chứng
|
B: Có bệnh cấu trúc cơ tim nhưng không
có suy tim
|
I: Suy tim không triệu chứng. không có
giới hạn hoạt động thể lực
|
C: Có bệnh gây tổn thương cấu truc tim
với hoặc các triệu chứng của suy tim
|
II: Suy tim nhẹ - có triệu chứng xuất
hiện khi gắng sức trung bình
|
III: Suy tim mức độ vừa - các triệu
chứng xuất hiện khi gắng sức tối thiểu
|
D: Suy tim kháng trị cần điều trị đặc
biệt
|
IV: Suy tim nặng - triệu chứng xuất
hiện cả khi nghỉ
|
Các xét
nghiệm chẩn đoán thường
sử dụng trong suy tim
A) phim x-quang lồng ngực đặc điểm của phù
phổi cấp:
Cách nhớ: ABCDE 1. Alveolar edema: phù phế nang (cánh dơi – mạch máu phế nang tăng đậm) 2. B (Kerley) lines : các đường Kerly (phù tổ chức kẽ – ứ máu ở tổ chức lympho ở đáy/ thùy dưới) 3. Cardiomegaly: tim to 4. Dilated prominent upper lobe veins : mạch máu thùy trên giãn rõ 5. Effusion – Pleural) tràn dịch màng phổi 1 bên hoặc 2 bên
·
Mức độ 1: mạch máu thùy trên giãn rõ
(dấu hiệu râu quai nón đảo ngược; dấu
hiệu gạc hươu)
·
Mức độ 2: phù tổ chức kẽ phổi (các
đường Kerley – “A” hướng đỉnh và “B” hướng đáy; tổ chức kẽ mờ đục)
·
Mức độ 3: phù phế nang (hình ảnh cánh
dơi; bóng phổi mịn mờ đều mịn 2 bên; tràn dịch màng phổi ở vị trí bất thường:
tràn dịch lớp mỏng, liên thùy, u giả u ma, vùng dưới phổi)
B)
ECG: Điện tâm đồ
1.
Phì đại thất
2.
Bất thường tâm nhĩ
3.
Loạn nhịp tim
4.
Bất thường dẫn truyền, nhồi
máu cơ tim cũ và thiếu máu cơ tim
C)
Siêu âm tim: Các đặc điểm của
1.
Phân số tống máu (Bình thường 50-70%)
2.
Chức năng van
3.
Hình dáng và kích cỡ các buồng
4.
Chênh lệch suy chức năng tâm thu và
tâm trương
D) Brain Natriuretic Peptide (BNP):
Nguồn
gốc: BNP được tiết ra bởi tâm thất cảu
tim đáp ứng với tình trạng giãn thất trái và căng các thành. Các tế bào cơ tim
sản xuất ra tiền chất Pro BNP tới tâm thất nơi mà nó được cắt ra thành đoạn kết
thúc C có hoạt tính sinh học và đoạn kết thúc N không có hoạt tính sinh học
Chức năng Natriuretic peptides (ANP and
BNP):
1.
Điều hòa giảm giao cảm của hệ thần
kinh và RAAS
2.
Lợi tiểu thải natri
3.
Giúp cơ được nghỉ ngơi và giảm sức
cản ngoại vi
Sử
dụng trong suy tim:
1.
Một kết quả bất lợi hơn có ích trong
tình trạng bệnh
2.
Dự báo tiên lượng
3.
Kiểm tra
BNP
levels:
1.
<100 pg/ml: không chắc chắn suy
tim
2.
100-250 pg/ml: suy tim còn bù
3.
250-500 pg/ml: rối loạn chức nawg tâm
thu và tâm trương
4.
500-1000 pg/ml: suy tim mất bù
5.
>1000 pg/ml: nguy cơ suy tim nặng
E)
Khác: RFT (rối loạn chức năng thận),
CBC (thiếu máu), điện giải huyết thanh (rối loạn điện giải) và TFT (rối loạn
chức năng giáp trạng) bởi vì chúng có
thể góp phần vào các triệu chứng và tiến triển của suy tim.
·
Sinh thiết tim: khi nghi ngờ bệnh
viêm cơ tim cấp tính hay thâm nhiễm trong bệnh cơ tim phì đại
Bệnh sử và các bài kiểm tra thể
lực nên tập trung vào phân biêt giữa các nguyên nhân thiếu máu cục bộ gây suy
tim ( bệnh mạch vành) và các nguyên nhân không gây thiếu máu cục bộ (bệnh van
tim, bệnh tim, đái tháo đường, tăng huyết áp, lạm dụng rượu, rối loạn chức năng
thần kinh tim và bệnh cơ tim phì đại). Tiền sử gia đình nên tập trung các bênh
tim tiềm ẩn, suy tim, rội loạn nhịp tim, và đột tử do tim.
Điện tâm đồ cần được tham khảo như là bằng chừng cho nhồi máu cơ
tim, rối loạn dẫn truyền và loạn nhịp tim..
Cách
xử trí suy tim mất bù cấp tính ( cơn phù phổi cáp)
Bệnh
sinh học của phù phổi cấp tính nguồn gốc từ tim
Nó được phân loại như là 1 giai đoạn
của suy tim cấp đi kèm với tình trạng suy hô hấp cấp và độ bão hòa oxy dưới
90% khi thở bằng khí trời và trước khi được điều trị
1.
Do tình trạng ứ máu tại phổi tăng
lên, độ bão hòa oxy giảm, giảm cung cấp oxy cho tim ( nguy cơ thiếu máu cơ tim
cục bộ và tình trạng suy tim nặng nề hơn)
2.
Tình trạng thiếu oxy máu và tăng
lượng dịch ở phổi gây ra sự co mạch máu ở phổi làm tăng áp lực thất phải - điều này làm ảnh hưởng xấu đến chức
năng thất trái thông qua cơ chế phụ thuộc
lẫn nhau ( vách liên thất thường chung cho cả
hai tâm thất)
3.
Thiểu năng tuần hoàn dẫn tới
toan chuyển hóa - làm nặng thêm tình trạng suy tim
Cách
nhớ: POD MAN
1. Precipitants (nhanh chóng) :tìm ra nguyên nhân
và xử trí đồng thời
2. Position:( vị trí) nằm đầu cao (nâng
đầu cao khỏi giường hoặc dùng 2-4 gối) hoặc ngồi
·
giảm lượng máu tĩnh mạch về tim, giảm
tiền gánh
3. Oxygen +/- NIV: 100% Oxy, tốt hơn là dưới áp lực dương
·
Oxy: giảm tình trạng thiếu oxy máu
·
Thở oxy áp lực dương: nâng cao áp lực
trong phế nang và giảm sự thoát dich (thông khí không xâm nhập có thể được sử
dụng nếu độ bão hòa oxy dưới 90% dù đã được điều trị)
·
CPAP (bắt đầu 5-10 cm H2O): đặt áp
lực liên tục trông suốt chu trình thở, bệnh nhân bắt đầu thở
·
hô hấp hỗ trợ: giúp tăng thể tích
thông khí và giúp các cơ hô hấp
·
giảm lượng khí cặn và tăng thông khi
phế nang tái mở rộng các phế nang đầy dịch
·
trong suốt thì tâm thu, tăng áp lực
trong trung thất và giảm tiền gánh cải thiện cơ chế tim quá tải
·
trong suốt thì tâm trương, tăng áp
lực màng ngoài tim và giảm áp lực xuyên thành -- giảm hậu gánh
·
BiPAP: đặt áp lực hít vào cao hơn (
bắt đầu 8-12 mmHg) và áp lực thở ra thấp hơn (3-5 mmHg); có thể lập lại tần số
thở, bệnh nhân tự bắt đầu thở
·
nó có tất cả lợi ích của thở CPAP:
·
Giúp các cơ hô hấp được nghỉ ngơi,
giảm gắng sức hô hấp, và tăng thể tích thông khí trước bất kỳ thay đổi nào trong
các hoạt động cơ học ở phổi.( khác với CPAP thường xảy ra sau những thay đổi
ở các cơ học ở phổi)
4. Diuretics: Lợi tiểu
Lợi tiểu đường tĩnh mạch như:
·
Furosemide/Lasix (40-100 mg) OR
·
Ethacrynic acid (40-100 mg) OR
·
Bumetanide (1 mg)
Lợi ích của thuốc lợi tiểu:
·
Trong vòng vài phút :yếu tố giãn tĩnh
mạch giúp làm giãn tiền gánh
·
Trong vong 30 phút: giảm thể tích
tuần hoàn và tiền gánh
Tránh trong phù phổi cấp do
tăng huyết áp - bệnh nhân có giảm hoặc không giảm thể tích
5. Morphine: 2-5 mg TM chậm
·
Tác dụng giãn mạch: giảm tiền gánh
·
Chống lo lắng và giảm đau: giảm các
kích thích cường giao cảm và giảm nhu càu oxy cơ tim
6. Methylxanthines: I.V
Aminophylline 250-500 mg giảm tình trạng co thắt phế quản, tăng lượng máu tới thận và đào thải natri qua đường niệu, giúp
cơ tim co hồi tốt
7. Adrenergic drugs
(Inotropes): các thuốc adrenergic ( tăng co bóp cơ tim)
Rất tốt trong phù phổi giảm áp hay sốc tim
Với huyết áp bình thường hoặc bình
thường thấp: Dobutamine
1.
Với shock: Dopamine
2.
Với SVT: Digoxin
3.
Thuốc tăng sức co bóp cơ tim và giãn
mạch (Inodilators): Milrinone (nguy cơ có loạn nhịp tim đe dọa tính mạng),
Levosimendan (thuốc làm tăng tính nhạy cảm cơ tim với calci)
8. Nitrates và Nesiritide (thuốc
giãn mạch):
Cơ
chế: giãn mạch máu làm giảm tiền
gánh và các động mạch nhỏ giúp giảm hậu gánh - cả hai giúp làm giảm quá tải cho
tim.
a. NTG truyền nếu huyết áp tâm thu
>110 or 2 nhát xịt NTG nếu huyết áp tâm thu trên >90
·
Liều khởi đầu: 10-20 mcg/min
·
Tăng dần nếu cần: 5 mcg/min mỗi 3-5
phút
b. Các nitrate ngậm dưới lưỡi: 5-10
mg Isosorbide dinitrate
c. Nitroprusside (khi cần giảm áp lực
hậu gánh cấp tính– cơn tăng huyết áp cấp tính, hở van động mạch chủ cấp, hở van
2 lá cấp, thủng vách liên thất cấp): 20-30 mcg/min
d. Nesiritide (BNP tái tổ hợp): chất
giãn động mạch và tĩnh mạch + tác dụng lợi tiểu ; i.v. 2 mcg/kg bolus theo sau
0.01 mcg/kg/phút truyền
Post a Comment
Click to see the code!
To insert emoticon you must added at least one space before the code.